Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu

Bài viết Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu thuộc chủ đề về wiki hỏi đáp đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng HappyMobile.vn tìm hiểu Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem nội dung : “Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu”

Nội Dung ẩn
1 Quy tắc trọng âm là một phần rất cơ bản trong tiếng Anh, nhưng lại vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Vì khi các bạn nhấn sai trọng âm của từ khả năng kéo theo sai nghĩa và làm cho bạn rơi vào các tình huống rất khó xử. Hãy theo dõi bài viết này để giúp các bạn khắc phục những sai lầm ấy nha!

Quy tắc trọng âm là một phần rất cơ bản trong tiếng Anh, nhưng lại vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Vì khi các bạn nhấn sai trọng âm của từ khả năng kéo theo sai nghĩa và làm cho bạn rơi vào các tình huống rất khó xử. Hãy theo dõi bài viết này để giúp các bạn khắc phục những sai lầm ấy nha!

1. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?

Trọng âm là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm khác trong từ. Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy. Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quy trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và một cách tự nhiên ở mỗi từ và câu.

Định nghĩa trọng âm trong tiếng Anh

Định nghĩa trọng âm trong tiếng Anh

2. Tại sao phải học quy tắc đánh dấu trọng âm?

nâng cao hơn phát âm và có ngữ điệu một cách tự nhiên hơn

Cách nhấn trọng âm hay được ví như là một làn điệu giúp cho bạn khả năng truyền đạt đến người nghe một cách đúng nhất và hay nhất. Bạn thường nghe những người nói tiếng Anh chuẩn họ nhấn trọng âm rất một cách tự nhiên và những người bản xứ thì họ lại càng hay hơn nữa. Bí quyết của họ chính là nắm rõ quy tắc trọng âm và phát âm thật chuẩn và một cách tự nhiên.

Bài Viết Đọc Nhiều  Tại sao một vài loại cây trồng được trong phòng ngủ, số khác lại không?

Trọng âm giúp cải thiện phát âm và có ngữ điệu tự nhiên hơn

Trọng âm giúp nâng cao hơn phát âm và có ngữ điệu một cách tự nhiên hơn

Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. tác nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Bởi vậy, để nhấn trọng âm chuẩn bạn cần nắm rõ các cách đánh trọng âm. Từ đó giúp bạn nói câu văn được hay và truyền cảm hơn. Và đặc biệt, đó là một kỹ năng giúp bạn làm bài LISTENING được chính xác nhất, tránh nhầm lẫn đáng tiếc khi nghe trọng âm sai.

Dễ dàng phân biệt các từ nhầm lẫn

đơn giản phân biệt các từ nhầm lẫn

Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp

Do có những từ phát âm giống nhau nhưng trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng phương pháp đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.

Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười” xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào?

Học trọng âm giúp tránh những hiểu lầm trong giao tiếp

Học trọng âm giúp tránh những hiểu lầm trong giao tiếp

3. 15 quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Động từ có 2 âm tiết

– Động từ có 2 âm tiết là động từ có chứa 2 nguyên âm.

+ Ví dụ: Advice, assure,suggest,…

– Đối với động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

+ Ví dụ: Begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/,…

– một vài trường hợp ngoại lệ: Answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…

Động từ có 2 âm tiết

Động từ có 2 âm tiết

Danh từ có 2 âm tiết

– Danh từ có 2 âm tiết là danh từ có chứa 2 nguyên âm hoặc một nguyên âm.

+ Ví dụ: Noodle, table, pencil,…

– Đối với danh từ có 2 âm tiết thì đa phần trọng âm đánh vào âm tiết thứ nhất.

+ Ví dụ: Father /ˈfɑː.ðər /, mountain /ˈmaʊn.tɪn/, brother /ˈbrʌð.ər/, money /ˈmʌn.i/, shower /ʃaʊər/,…

– Một vài trường hợp ngoại lệ: Machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,: advice /ədˈvaɪs/…

Danh từ có 2 âm tiết

Danh từ có 2 âm tiết

Tính từ có 2 âm tiết

– Tính từ có 2 âm tiết là tính từ có chứa 2 nguyên âm.

+ Ví dụ: Lazy, stressful,tired,…

– Đối với tính từ có 2 âm tiết thì thường trọng âm đánh vào âm tiết thứ nhất.

+ một vài ví dụ: Easy /ˈiː.zi/, happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈheθi/,…

– Một vài trường hợp ngoại lệ: Alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/, alive /ə”laiv/,…

Tính từ có 2 âm tiết

Tính từ có 2 âm tiết

Động từ ghép

– Động từ ghép là một cụm từ gồm động từ chính và một giới từ hoặc một trạng từ.

– Đối với động từ ghép thì đa phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ Ví dụ: Overflow /əʊ.vəˈfləʊ/, underestimate /ʌn.dəˈtɪ.meɪt/, outperform /aʊt.pəˈfɔːm/,…

Động từ ghép

Động từ ghép

Danh từ ghép

– Danh từ ghép là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

– Đối với danh từ ghép đa phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ Ví dụ: Football /ˈfʊt.bɔː/, highway/ˈhaɪ.weɪ/, hotdog /ˈhɒtˌdɒɡ/, mailbox /ˈmeɪl.bɒks/…

Danh từ ghép

Danh từ ghép

Trọng âm rơi vào chính các âm tiết

– Đối với những từ có chứa những âm tiết như: Sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self thì dấu nhấn rơi vào các âm tiết đó.

Bài Viết Đọc Nhiều  Apple ProRes là gì? Chi tiết về định dạng nén video trên iPhone 13

+ Ví dụ: Event /ɪˈvent, subtract /səbˈtrækt/, protest /prəˈtest/, insist /ɪnˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, myself /maɪˈself/,…

Trọng âm rơi vào các âm tiết

Trọng âm rơi vào các âm tiết

Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where

– Trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất đối với các từ kết thúc bằng đuôi how, what, where,…

+ Ví dụ: Anywhere/ˈen.i.weər/, somewhere/ˈsʌm.weər/,…

Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where

Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where

Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A

– Các từ có 2 âm tiết được bắt đầu bằng A như: About /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, abroad /əˈbrɔːd/, aside/əˈsaɪd/, abuse /əˈbjuːz/,… thì trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2.

Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A

Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A

Các từ tận cùng bằng các đuôi ety, ity, ion

– Các từ có kết thúc các đuôi như ety, ity, ion , sion, cial, ically, ious, eous, ian, ior, iar, iasm, ience, iency, ient, ier, ic, ics, ial, ical, ible, uous, ics, ium, logy, sophy, graphy, ular, ulum,…Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó.

+ Ví dụ: Librarian /laɪˈbreə.ri.ən/, dictation /dɪkˈteɪ.ʃən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, premier /ˈprem.i.ər/, society /səˈsaɪ.ə.ti/,…

– Một vài trường hợp ngoại lệ: Lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, cathonic /ˈkæθ.əɪk/, lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/,…

Quy tắc đánh trọng âm

Quy tắc đánh trọng âm

Các từ kết thúc bằng ate, cy, ty, phy, gy

– Đối với các từ kết thúc bằng ate, cy*, ty, phy, gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

– Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm đánh vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

+ Ví dụ: Regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, senate /ˈsen.ət/; Com’municate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/,…

– Một vài trường hợp ngoại lệ: Accuracy /ˈæjə.rə.si/

Quy tắc đánh trọng âm

Quy tắc đánh trọng âm

Các từ tận cùng bằng đuôi ade, ee, ese, eer

– Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon, – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

+ Ví dụ: Lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

– một vài trường hợp ngoại lệ: Coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

Quy tắc đánh trọng âm

Quy tắc đánh trọng âm

Các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi -teen

– Các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi -teen thì trọng âm rơi vào từ cuối.

+ Ví dụ: Fourteen /fɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, seventy /ˈsev.ən.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,…

– Ngược lại trọng âm rơi vào từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi -y.

+ Ví dụ: Fourteen /fɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, seventy /ˈsev.ən.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,

– một vài trường hợp ngoại lệ: Coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

Quy tắc đánh trọng âm các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi -teen

Quy tắc đánh trọng âm các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi -teen

Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix)

– Tiền tố: Trong tiếng Anh, có những từ gọi là từ gốc (root), từ gốc này sẽ được ghép thêm 1 nhóm ký tự ở đầu và được gọi là tiền tố – Prefix.

– Hậu tố: Đây là một chữ cái hay một nhóm chữ cái kết hợp với nhau ở cuối thường sẽ được gọi là hậu tố – Suffix

Ví dụ:

– Từ gốc agree nghĩa là chấp thuận.

– Tiền tố ngữ dis- có nghĩa là không.

– Hậu tố -ment có nghĩa là sự việc.

=> Từ đó ta có disagree có nghĩa là không chấp thuận.

Định nghĩa tiền tố và hậu tố

Định nghĩa tiền tố và hậu tố

– Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà đa phần nhấn mạnh ở từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi ngay trọng âm chính của từ.

+ Ví dụ: Important /ɪmˈpɔː.tənt/, unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/, teacher /ˈtiː.tʃər/,…

– Một vài trường hợp ngoại lệ: Statement /ˈsteɪt.mənt/, understatement /ʌn.dəˈsteɪt.mənt/,…

Bài Viết Đọc Nhiều  Thương hiệu Mobell là của nước nào? Có nên mua danh mục từ hãng này?

– Một vài hậu tố không làm thay đổi ngay trọng âm của từ gốc:

+ Ví dụ: ‘Beauty, ‘beautiful, ‘thoughtless, en’joyable, tra’ditional, ‘dangerous, di’rectly…

– Một vài tiền tố không làm thay đổi ngay trọng âm của từ gốc:

+ Ví dụ:

UN – im’portant unim’portant.

IM – ‘perfect im’perfect.

IN – Com’plete incom’plete.

Quy tắc đánh trọng âm các tiền tố và hậu tố

Quy tắc đánh trọng âm các tiền tố và hậu tố

Từ có 3 âm tiết

– Là từ có chứa ba nguyên âm.

+ Ví dụ: Expensive, beautiful, apartment,…

Đối với động từ

– Đa phần trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm.

+ Ví dụ: Encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,…

– Đa phần trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

+ Ví dụ: Exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,…

Quy tắc đánh trọng âm động từ có 3 âm tiết

Quy tắc đánh trọng âm động từ có 3 âm tiết

Đối với danh từ

– Đa phần danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ nhất.

+ Ví dụ: Controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/,…

– Đối với các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

+Ví dụ: Potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/,…

Quy tắc đánh trọng âm danh từ có 3 âm tiết

Quy tắc đánh trọng âm danh từ có 3 âm tiết

Đối với tính từ

– Đối với tính từ có âm tiết thứ nhất /ə/ hay /i/ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

+ Ví dụ: Familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

– Đối với tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắnâm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ Ví dụ: Enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,…

Quy tắc đánh trọng âm tính từ có 3 âm tiết

Quy tắc đánh trọng âm tính từ có 3 âm tiết

Trọng âm không rơi vào những âm yếu

– Đối với những từ có chứa những âm như: /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ không nhấn vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/.

+ Ví dụ: Computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,…

Trọng âm không rơi vào những âm yếu

Trọng âm không rơi vào những âm yếu

4. Bài tập về trọng âm trong tiếng Anh (có đáp án)

Bài tập về trọng âm trong tiếng Anh

Bài tập về trọng âm trong tiếng Anh

một vài mẫu điện thoại giúp bạn học Tiếng Anh online kết quả:

Trên đây là những quy tắc đánh trọng âm chi tiết trong tiếng Anh. Hy vọng rằng sau bài viết này bạn khả năng hiểu rõ và vận dụng các quy tắc này thật chính xác.Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công!

Các câu hỏi về Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Các Hình Ảnh Về Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu

Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu

Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Tổng #hợp #quy #tắc #trọng #âm #cơ #bản #trong #tiếng #Anh #chi #tiết #dễ #hiểu

Tìm thêm tin tức tại WikiPedia

Bạn khả năng xem thêm nội dung chi tiết về Tổng hợp 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh chi tiết, dễ hiểu từ web Wikipedia tiếng Việt.◄

source: https://happymobile.vn/

Xem thêm các bài viết về wiki thắc mắt tại : https://happymobile.vn/wiki-how/

Related Posts

About The Author

Add Comment