Bài viết Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ thuộc chủ đề về Wiki là gì đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng HappyMobile.vn tìm hiểu Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem bài viết : “Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ”
Câu đảo ngữ là một trong số những ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải nắm vững khi muốn nâng cao hơn khả năng dùng tiếng Anh của mình. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn thông tin về khái niệm và cấu trúc của câu đảo ngữ trong tiếng Anh cũng như một vài bài tập ví dụ để bạn hiểu hơn về ngữ pháp quan trọng này.
1. Đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?
Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng vị trí của động từ, trợ động từ hoặc một trạng từ được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh hành động, tính chất của chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi ngay thành:
Trạng từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
– Amy never goes out on Sunday. => Never does Amy go out on Sunday. (Amy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật). Trong đó:
+ Trạng từ đứng đầu câu: Never.
+ Trợ động từ hiện nay chia theo chủ ngữ: does.
– I met Anna only once. => Only once did I meet Anna. (Tôi mới gặp Anna 1 lần). Trong đó:
+ Trạng từ đứng đầu câu: Only once.
+ Trợ động từ quá khứ: did.
Lưu ý: Câu đảo ngữ thường dùng trong văn viết hơn là văn nói, nhất là trong văn viết trang trọng như các bài báo, bài luận, tác phẩm văn học. Trong hội thoại hằng ngày, ta thường bắt gặp đảo ngữ trong câu hỏi, khi trợ động từ đứng trước chủ ngữ.
Câu đảo ngữ là một trong số những ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh
2. Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
Đảo ngữ với các trạng từ mật độ tần suất
Đây là cấu trúc đảo ngữ thường được dùng với các trạng từ mang nghĩa phủ định.
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)
Ví dụ:
– I have never seen such a strange behavior in my life. => Never in my life have I seen such a strange behavior. (Chưa bao giờ tôi thấy một hành vi kỳ lạ như vậy trong đời).
– I have seldom read an article that was so full of lies. => Seldom have I read an article that was so full of lies. (Hiếm khi tôi đọc một bài báo đầy gian dối đến như vậy).
Cấu trúc câu đảo ngữ với các trạng từ mật độ tần suất
Đảo ngữ với câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1
Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…
(Nếu như… thì …)
Ví dụ:
– If everyone phones me, please tell them to call back later. => Should anyone phone me, please tell them to call back later. (Nếu có ai đó điện thoại cho tôi, xin vui lòng nói với họ rằng hãy gọi lại sau).
– If the weather is nice tomorrow, we will go camping. => Should the weather be nice tomorrow, we will go camping. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại).
Bạn khả năng tham khảo kiến thức về câu điều kiện loại 1 tại bài viết:
Cấu trúc câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 2
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)
Ví dụ:
– If the chemicals leaked, a large area of the sea would be contaminated. => Were the chemicals to leak, a large area of the sea would be contaminated. (Nếu các chất hóa học bị rò rỉ, một vùng biển rộng lớn sẽ bị ô nhiễm).
– If I were you, I would treat my family better. => Were I you, I would treat my family better. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đối xử tốt hơn với gia đình mình).
Bạn khả năng tham khảo kiến thức về câu điều kiện loại 2 tại bài viết:
Cấu trúc câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3
Had + S + V3/ed, S + would/should/might have V3/ed
(Nếu như … thì …)
Ví dụ:
– If she had become a lawyer instead of a teacher, she would have earned a bigger salary. => Had she become a lawyer instead of a teacher, she would have earned a bigger salary. (Nếu cô ấy trở thành một luật sư thay vì một giáo viên, cô ấy sẽ kiếm được một mức lương lớn hơn).
– If I had known he would be there, I would have agreed to come. => Had I known he would be there, I would have agreed to come. (Nếu tôi biết anh ấy sẽ ở đó, tôi đã đồng ý đến).
Lưu ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Bạn khả năng tham khảo kiến thức về câu điều kiện loại 3 tại bài viết:
Cấu trúc câu đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ với ONLY
– Cấu trúc với Only After
ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ sau khi)
Ví dụ:
– We can go to the cinema after dinner. => Only after dinner can we go to the cinema. (Chỉ sau bữa tối chúng ta mới khả năng đi đến rạp phim).
– He only realized how much his wife meant to him after she had left him. => Only after his wife had left him did he realize how much she meant to him. (Chỉ sau khi người vợ rời bỏ anh, anh mới nhận ra cô ấy có ý nghĩa với anh như thế nào).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only After
– Cấu trúc với Only By
ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V
(Chỉ bằng cách)
Ví dụ:
– Students can pass the exam by studying harder. => Only by studying harder can students pass the final exam. (Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới khả năng vượt qua kì thi cuối kì).
– A nation can earn more money by production. => Only by production can a nation earn more money. (Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới khả năng kiếm tiền).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only By
– Cấu trúc với Only If
ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ khi, nếu)
Ví dụ:
– Children can play outside if it doesn’t rain. => Only if it doesn’t rain can children play outside. (Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời).
– She would go only if he agreed. => Only if he agrees would she go. (Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only If
– Cấu trúc với Only In This/ That Way
ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V
(Chỉ bằng cách này/đó)
Ví dụ:
– He came back home in this way. => Only in this way did he come back home. (Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà).
– He will study harder in that way. => Only in that way will he study harder. (Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only In This/ That Way
– Cấu trúc với Only Then
ONLY THEN + trợ động từ + S + V
(Chỉ đến lúc đó)
Ví dụ:
– He recognized me then. => Only then did he recognize me. (Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi).
– You can call me then => Only then could you call me. (Chỉ đến lúc đó bạn mới khả năng gọi cho tôi).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only Then
– Cấu trúc với Only When
ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ đến khi = not until)
Ví dụ:
– Noo will come in only when everything is prepared carefully. => Only when everything is prepared carefully will Noo come in. (Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Noo mới bước vào).
– The world governments will begin to act only when the famine gets worse. => Only when the famine gets worse will the world governments begin to act. (Chỉ khi nạn đói trở nên tồi tệ hơn thì chính phủ mới bắt đầu hành động).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Only When
Đảo ngữ 2 hành động xảy ra kế tiếp nhau
No sooner… than Scarely… when Scarely… when Hardly… when |
…. + had + S + V3/ed …+ S + V2/ed(ngay sau khi …..) |
Ví dụ:
– She had hardly finished answering the last question when the bell rang. => Hardly had she finished answering the last question when the bell rang. (Cô ấy gần như chưa trả lời xong câu hỏi cuối cùng khi chuông reo).
– He had stepped out of the room then he heard a loud laughter within. => Scarcely had he stepped out of the room then he heard a loud laughter within. (Vừa bước ra khỏi phòng, anh đã nghe thấy một tiếng cười lớn bên trong).
Cấu trúc câu đảo ngữ 2 hành động xảy ra kế tiếp nhau
Đảo ngữ với Until/till
Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V
(Mãi cho đến khi)
Ví dụ:
– Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me. (Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào).
– Not until 11pm did he finish his report. (Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Until/till
Đảo ngữ với NO và NOT ANY
No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V
(…sẽ không…)
Ví dụ:
– Not any chances will we meet in the future. (Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa).
– No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes shall I buy for you. (Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa).
Cấu trúc câu đảo ngữ với NO và NOT ANY
Đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức
Phó từ (Trạng từ) + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
– Beautifully did she sing. (Cô ấy đã hát rất hay).
– Poorly does that CEO manage the company. (Vị CEO đó quản lý công ty rất kém).
Cấu trúc câu đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức
Đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian
Phó từ (Trạng từ) + trợ động từ + S + V
Ví dụ: Very often have we tried to do it but we fail. (Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại).
Cấu trúc câu đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian
Đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn
Phó từ (Trạng từ) + V + S
Ví dụ:
– Up went the balloon, high into the sky. (Khinh khí cầu bay cao lên bầu trời).
– My camera’s been stolen! There goes $200! (Máy ảnh của tôi bị lấy cắp! Thế là mất toi 200 đô-la!).
Cấu trúc câu đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn
Đảo ngữ với with now, then, here, there
Cấu trúc này chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ:
– There comes the bus. (Xe buýt đã tới rồi).
– Here comes the fall. (Mùa thu đã tới đây).
Cấu trúc câu đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
Đảo ngữ với so that và such that
Such + tính từ + N + that + S + V
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V
(Cái gì như nào đến nỗi mà…)
Ví dụ:
– Such an interesting movie that I have seen it 3 times.= So interesting is this movie that I have seen it 3 times. (Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần).
– So alike are the twins that few people can tell them apart. = Such an alike the twins that few people can tell them apart. (Cặp song sinh giống nhau đến mức ít ai khả năng phân biệt được họ).
Cấu trúc câu đảo ngữ với so that và such that
Đảo ngữ với các cụm từ có No
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V
Dưới đây là một vài cụm từ có No dành cho bạn:
At no time: Chưa từng bao giờ.
In no way: Không còn cách nào.
On/Under no condition: Tuyệt đối không.
On no account = For no reasons: Không vì bất cứ lý do gì.
Under/In no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
No longer: Không còn nữa.
No where: Không một nơi nào.
Ví dụ:
– At no time did they suspect their partner’s honesty. (Chưa bao giờ họ nghi ngờ sự trung thực của đối tác).
– On no condition can you tell him what we’ve just discussed. (Tuyệt đối không được nói với anh về những gì mà chúng ta đã thảo luận).
Cấu trúc câu đảo ngữ với các cụm từ có No
Đảo ngữ nhấn mạnh tính từ
Chúng ta khả năng thực hiện đảo tính từ trong tiếng Anh bằng cách để cụm tính ngữ làm bổ ngữ của “to be” ra trước, cùng lúc ấy đảo “to be” ra trước chủ ngữ.
Ví dụ: The problem is easy. => Easy is the problem. (Vấn đề này rất đơn giản).
Cấu trúc câu đảo ngữ nhấn mạnh tính từ
Đảo ngữ nhấn mạnh động từ
Trong tiếng Anh, chúng ta khả năng nhấn mạnh động từ ở thì hiện nay đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì đó.
Ví dụ: I stayed at home yesterday. => I did stay at home yesterday. (Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua).
Cấu trúc câu đảo ngữ nhấn mạnh động từ
Đảo ngữ với Not only but also
Not only + trợ động từ + S + V + but… also….
(không những mà còn)
Ví dụ:
– Not only was she robbed of all her belongings but she also came close to being killed. (Cô ấy không những bị cướp hết đồ đạc mà còn suýt bị giết).
– Not only is he good at History but he also sings very beautifully. (Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay).
Cấu trúc câu đảo ngữ với Not only but also
3. Bài tập về đảo ngữ trong tiếng Anh (có đáp án)
Để ghi nhớ thật kỹ những kiến thức đã học ở trên, Thế Giới Di Động sẽ cung cấp cho bạn một vài dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về các dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh. Đặc biệt, mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu.
một vài bài tập về câu đảo ngữ trong tiếng Anh
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về các cấu trúc câu đảo ngữ trong tiếng Anh để khả năng thực hành thật tốt. Cảm ơn đã theo dõi!
Các câu hỏi về Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha
Các Hình Ảnh Về Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ
Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Câu #đảo #ngữ #trong #tiếng #Anh #Khái #niệm #cấu #trúc #bài #tập #ví #dụ
Tìm thêm tin tức tại WikiPedia
Bạn nên xem nội dung về Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc, bài tập ví dụ từ web Wikipedia.◄
source: https://happymobile.vn/
Xem thêm các bài viết về wiki thắc mắt tại : https://happymobile.vn/wiki-how/