Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ

Bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ thuộc chủ đề về wiki thắc mắt đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng HappyMobile.vn tìm hiểu trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem bài : “Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ”

Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ

Câu chẻ (Cleft Sentences)? Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là điểm ngữ pháp dễ gặp trong nhiều bài tập thực hành trong các ứng dụng học tiếng Anh trên smartphone, laptop hay các bài thi. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các kiến thức cần nắm về điểm ngữ pháp này như cấu trúc, cách dùng, ví dụ, lưu ý,… Các bạn cùng theo dõi nha!

1. Câu chẻ trong tiếng Anh là gì?

Câu chẻ hay Cleft Sentences là gì? Trong tiếng Anh là dạng câu có thành phần gồm: Mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc dùng kèm các đại từ quan hệ tình dục. Loại câu này thường được dùng để nhấn mạnh một thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ hoặc một sự việc, đối tượng đáng chú ý nào đó trong câu.

Ví dụ về cleft sentence:

It was my older brother who got a scholarship from Oxford University last month. (Chính là anh trai của tôi người mà nhận được học bổng từ trường ĐH Oxford tháng trước).

=> Chủ ngữ được nhấn mạnh ở đây là “my older brother”, người nói muốn nhấn mạnh vào thông tin rằng người thực hiện hành động “got a scholarship” là “my older brother” chứ không phải nói về bất kỳ ai khác.

Bài Viết Đọc Nhiều  Đồng hồ 6 kim là gì? Cách chỉnh đồng hồ 6 kim 3 nút đơn giản

Xem thêm: Tìm hiểu hệ điều hành harmonyos 2.0 của Huawei

2. Cấu trúc câu chẻ dùng “It + be” trong tiếng Anh

Nhấn mạnh chủ ngữ

Cấu trúc It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V

It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V

Ví dụ

+ Jenny is the most agile employee in my company. (Jenny là nhân viên nhanh nhẹn nhất trong công ty của tôi).

=> It is Jenny who/that is the most agile employee in my company. (Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người ‘Jenny’).

+ My dog made the children very scared. (Con chó của tôi làm bọn trẻ rất sợ hãi).=> It was my dog that made the children very scared. (Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật ‘my dog’).

Nhấn mạnh tân ngữ

Cấu trúc It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V

It is/was + tân ngữ (danh từ riêng/chỉ vật) + that + S + V

Ví dụ

+ The mother gave his son a saving money. (Người mẹ đưa cho con trai của bà ấy một vài khoản tiền tiết kiệm).

=> It was the son that/whom the mother gave a saving money. (Nhấn mạnh tân ngữ chỉ người ‘son’).

+ John met me at Hoa’s wedding. (June gặp tôi tại lễ cưới của Hoa).=> It was me that John met at Hoa’s wedding. (Nhấn mạnh tân ngữ chỉ tên riêng ‘John’).

+ May sent her family a lot of cookies. (May gửi cho gia đình của cô ấy rất nhiều bánh quy).

=> It was a lot of cookies that Mary sent her family. (Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật ‘bánh quy’).

Nhấn mạnh trạng ngữ

Cấu trúc It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ

+ Tim learned the first lesson yesterday. (Tim học bài học đầu tiên vào hôm qua).

=> It was yesterday that Tom earned the first lesson. (Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian ‘yesterday’).

+ My team prepared new documents for the next present. (Nhóm của tôi chuẩn bị nhiều tài liệu mới vì buổi thuyết trình sắp tới).

=> It was for the next present that my team prepared new documents. (Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ mục đích ‘for the next present’).

Nhấn mạnh trong câu bị động

Cấu trúc It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + PP

It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + PP

Ví dụ

+ People usually discuss this question. (Đó là câu hỏi mà mọi người thường thảo luận tới).

=> It is this question that is usually discussed.

+ Fans gave this winer a lot of flowers and congratulations.(Người chiến thắng được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa và lời chúc mừng).

=> It was this winner who was given a lot of flowers and congratulations.

Lưu ý: PP (Past participle) là quá khứ phân từ V3/V-ed.

Xem thêm: Sapphire Crystal là gì?

3. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với WHAT

Đây là loại câu chẻ có mệnh đề ‘what’ hay các đại từ quan hệ tình dục khác như ‘where’, ‘why’ hay ‘how’ đặt ở đầu câu. Phần thông tin cần nhấn mạnh thường sẽ được đặt ở cuối. Do có những đặc trưng riêng về vị trí và cách dùng, câu chẻ trong tiếng Anh với ‘what’ cũng có nhiều điểm khác biệt so với dùng ‘it’ hơn.

Bài Viết Đọc Nhiều  Màn hình MiP là gì? Ưu và nhược điểm của màn hình MiP bạn nên biết
Cấu trúc What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh

Ví dụ

+ What Hana likes to eat for dessert is always ice-cream. (Thứ mà Hana muốn ăn vào bữa tráng miệng thì luôn luôn là kem).

+ Where Kim wants to go every weekend is The Cloudy Coffee. (Nơi mà Kim muốn đến vào mỗi cuối tuần là quán cà phê The Cloudy).

Xem thêm: iPhone mã VN/A là gì?

4. Một vài cấu trúc câu chẻ nâng cao khác

Câu chẻ với “wh’ đảo ngược

Ví dụ:

+ Success is what everybody wants to have. (Thành công là điều mà bất kỳ ai cũng muốn có được).

+ Nice voice is what every single person wishes to have. (Giọng hát hay là điều mà bất kỳ ca sĩ nào cũng ao ước).

Câu chẻ với 'wh' đảo ngược

Câu chẻ với ‘wh’ đảo ngược

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với ‘all’

Ví dụ:

+ All I want for this special day is you. (Tất cả những điều anh muốn xuất hiện trong ngày đặc biệt này là em).

+ All I want for my holiday is a trip with my family. (Tất cả những gì tôi muốn xuất hiện trong kỳ nghỉ là chuyến đi cùng gia đình).

Câu chẻ nhấn mạnh với 'all'

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với ‘there’

Ví dụ:

+ There is an old novel she really wants to have. (Có một cuốn tiểu thuyết cũ cô ấy thật sự rất muốn có được).

+ There is a prize he really wants to win. (Có một giải thưởng mà anh ấy thật sự muốn thắng được).

Câu chẻ nhấn mạnh với 'there'

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với ‘if’

Ví dụ:

+ If she wants to become a doctor it’s because she admires her father a lot. (Nếu cô ấy muốn trở thành bác sĩ thì đó là vì cô ấy ngưỡng mộ ba cô của mình rất nhiều).

+ If she wants to win the prize it’s because she wishes to become famous. (Nếu cô ấy muốn chiến thắng giải thưởng thì đó là vì cô ấy muốn trở thành một người nổi tiếng).

Câu chẻ nhấn mạnh với 'if'

Câu chẻ nhấn mạnh với ‘if’

Xem thêm: Tìm hiểu Bluetooth là gì?

5. Cách dùng câu chẻ trong tiếng Anh

Trong tiếng Việt chúng ta thường có chiều hướng thêm vào câu những cụm từ như: Đây chính là, chính vì thế, chính nó, rất, cực kỳ,… Tương tự, trong tiếng Anh người ta cũng có cấu trúc câu chẻ, tức là ‘chẻ’ cây ra để thêm vào cụm từ khác để nhấn mạnh.

Bài Viết Đọc Nhiều  Công nghệ lọc ánh sáng xanh Blue Light Filter của ViewSonic

Thông thường, câu chẻ sẽ có hai vế, một vế chính là thành phần cần nhấn mạnh đi sau cụm ‘it +be’, một vế còn lại dùng mệnh đề quan hệ tình dục: that, who, where, when,…

Cách dùng câu chẻ trong tiếng Anh

Cách dùng câu chẻ trong tiếng Anh

6. Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập câu chẻ: Để giúp bạn đọc ghi nhớ và dùng đúng các kiến thức về câu chẻ (hay Cleft Sentence) trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp thêm phần bài tập về điểm ngữ pháp này kèm theo đáp án bên dưới.

Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh có đáp án

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp cho các bạn những kiến thức cần ghi nhớ về câu chẻ trong tiếng Anh. Chúc các bạn học và ôn tập kết quả!

 

Các câu hỏi về Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha <3

Bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share.
Nếu thấy bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nha!!

 

Clip Về Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh

Các Hình Ảnh Về Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh

Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ

Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Câu #chẻ #Cleft #Sentences #trong #tiếng #Anh #Cấu #trúc #cách #dùng #ví #dụ

Tra cứu tin tức tại WikiPedia

Bạn nên tham khảo nội dung về Câu chẻ (Cleft Sentences) trong tiếng Anh từ web Wikipedia tiếng Việt.◄

source: https://happymobile.vn/

Xem thêm các bài viết về wiki giải đáp tại : https://happymobile.vn/wiki-how/

Từ khóa liên quan:

ví dụ về cleft sentence
cleft sentence là gì
câu chẻ
bài tập câu chẻ
cấu trúc cleft sentences
cấu trúc câu chẻ
câu chẻ nâng cao
câu chẻ trong tiếng anh
ví dụ câu chẻ
cleft sentences là gì

Related Posts

About The Author

Add Comment